tháp ngà
Vietnamese
Etymology
tháp (“tower”) + ngà (“ivory”)
Pronunciation
- (Hà Nội) IPA(key): [tʰaːp̚˧˦ ŋaː˨˩]
- (Huế) IPA(key): [tʰaːp̚˦˧˥ ŋaː˦˩]
- (Saigon) IPA(key): [tʰaːp̚˦˥ ŋaː˨˩]
Noun
(classifier toà, ngọn) tháp ngà
- ivory tower
- 1999, Bùi Anh Tấn, chapter 4, in Một thế giới không có đàn bà [A Womenless World]:
- Các nhà khoa học của viện tôi trở nên kiêu kỳ một cách lạ thường, họ tự xây cho mình những tháp ngà kiên cố và rút mình trong đó, dùng kính hiển vi để ngắm nghía cuộc sống, để bĩu môi chê trách người đời.
- The scientists of my institute became strangely arrogant, they built for themselves solid ivory towers and withdrew into them, using microscopes to observe life, to sneer and criticize the world.
- 2016, Nguyễn Việt Long, "Đi tìm sự thống nhất (Looking for Consistency)", Tuổi Trẻ (Youth) Online
- Nhiều người cho rằng chuyện thuật ngữ tiếng Việt lộn xộn, không nhất quán và “đá nhau” chỉ là chuyện hàn lâm trong tháp ngà của mấy ông đeo kính cận dài lưng tốn vải, trong khi cuộc sống còn bao nhiêu việc đáng ưu tiên hơn nhiều.
- Many people think that Vietnamese terminologies being confusing, inconsistent, and “conflicting” is just an academic matter in the ivory towers of bespectacled, lazily idle men, while in life there are still many more things worth being prioritized much more.